Thạc sĩ Bác sĩ là gì? 9 điều cần biết về Thạc Sĩ Bác Sĩ – Y Học Hiện Nay!

4/5 - (1 bình chọn)

Phát triển các kỹ năng và kiến ​​thức cần thiết để thực hành y học đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức, vì vậy điều quan trọng là phải nghiên cứu quá trình đào tạo trước khi đi sâu. Phần sau đây phác thảo cách các bác sĩ chuẩn bị cho sự nghiệp của họ trong Thạc sĩ Bác sĩ.

1. Thạc Sĩ Bác Sĩ là gì?

  • Thạc sĩ bác sĩ là gì? Thạc sĩ bác sĩ là một chương trình lâm sàng chuyên nghiệp sau đại học được trao bởi các trường y cho các bác sĩ sau một thời gian giảng dạy, xoay vòng lâm sàng và kiểm tra. Bằng cấp thường mất ba năm để hoàn thành, nhưng có thể mất tới bốn năm ở một số quốc gia. 
  • Thạc sĩ bác sĩ được trao bởi cả hai chuyên ngành phẫu thuật và y tế và thường bao gồm một thành phần luận án. Bằng cấp có thể bổ sung cho một học bổng hiện có trong chuyên môn được chọn hoặc là trình độ duy nhất cần thiết để đăng ký làm chuyên gia.

2. Chương trình đào tạo CHI TIẾT về Thạc Sĩ bác Sĩ

Chương trình đào tạo chi tiết về Thạc Sĩ bác Sĩ
Chương trình đào tạo chi tiết về Thạc Sĩ bác Sĩ

2.1. Mục đích đào tạo

  • Nâng cao  kiến ​​thức y học cơ sở, liên ngành, chuyên khoa và kỹ năng thực hành. 
  • Có khả năng xử lý tốt các trường hợp khẩn cấp hoặc các vấn đề sức khỏe cộng đồng. 
  • Có khả năng thực hiện nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu.
  • Có khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh. 
  • Việc phát hiện bệnh sớm giúp điều trị và phục hồi  sức khỏe bệnh nhân nhanh chóng, tránh được một phần bệnh trở thành mãn tính. 
  • Sử dụng một số công nghệ hiện đại để tham gia tích cực vào công tác chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng.

2.2. Thời gian đào tạo

Đối tượng đào tạo 2 năm, sau khi học xong thạc sĩ, khối lượng đào tạo 86 – 104 đơn vị học trình, bao gồm kiến ​​thức các môn đại cương, kiến ​​thức các môn y học cơ sở và phụ trợ, khoa và luận văn. Không bị kỷ luật cảnh cáo trong quy định nhà trường.

2.3. Nội dung chương trình đào tạo

2.3.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 29 TC

(Không tính Giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, ngoại ngữ)

TT Học phần Tín chỉ Ghi chú
Tổng LT TH
2.3.1.1. Các học phần chung (10 TC)
1 NLCB của CN Mác-Lênin 1 2 2
2 NLCB của CN Mác-Lênin 2 3 3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3 3
5 Anh văn cơ bản 1 3* 3*
6 Anh văn cơ bản 2 3* 3*
7 Anh văn cơ bản 3 3* 3*
8 Anh văn chuyên ngành Y 4* 4*
9 Giáo dục thể chất 3* 3*
10 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7*
2.3.1.2. Các học phần cơ bản khối ngành (19 TC)
1 Xác suất thống kê Y học 3 2 1
2 Tin học ứng dụng 2 1 1
3 Lý sinh y học 2 2
4 Thực hành Lý sinh y học 1 1
5 Hóa học 2 2
6 Thực hành Hóa học 1 1
7 Sinh học 2 2
8 Thực hành Sinh học 1 1
9 Di truyền y học 2 2
10 Thực hành Di truyền Y học 1 1
11 Tâm lý và Đạo đức Y học 2 2
2.3.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 193 TC
2.3.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành (54 TC)
1 Giải phẫu 1 2 2
2 Thực hành Giải phẫu 1 1 1
3 Giải phẫu 2 2 2
4 Thực hành Giải phẫu 2 1 1
5 Giải phẫu 3 2 2
6 Thực hành giải phẫu 3 1 1
7 Mô phôi 2 2
8 Thực hành Mô phôi 1 1
9 Hóa sinh 3 3
10 Thực hành Hóa sinh 1 1
11 Sinh lý học 1 2 2
12 Thực hành Sinh lý học 1 1 1
13 Sinh lý học 2 2 2
14 Thực hành sinh lý học 2 1 1
15 Vi sinh y học 2 2
16 Thực hành Vi sinh y học 1 1
17 Ký sinh trùng 2 2
18 Thực hành Ký sinh trùng 1 1
19 Giải phẫu bệnh 2 2
20 Thực hành Giải phẫu bệnh 1 1
21 Sinh lý bệnh và Miễn dịch 3 3
22 Thực hành Sinh lý bệnh và Miễn dịch 1 1
23 Sức khỏe môi trường và Sức khỏe nghề nghiệp 2 1.5 0.5
24 Dinh dưỡng – Vệ sinh An toàn thực phẩm 2 2 0
25 Truyền thông và Giáo dục sức khỏe – Dân số 2 2
26 Dược lý 2 2
27 Thực hành Dược lý 1 1
28 Tiền lâm sàng 1 (Nội) 1 1
29 Tiền lâm sàng 2 (Ngoại) 1 1
30 Tiền lâm sàng 3 (Sản) 1 1
31 Tiền lâm sàng 4 (Nhi) 1 1
32 Điều dưỡng cơ bản 3 1 2 2 tuần
33 Phương pháp NCKH 2 2
34 Thực tập cộng đồng 1 1 1 2 tuần
2.3.2.2. Kiến thức chuyên ngành (129 TC)
1 Nội cơ sở 3 3
2 Thực hành Nội cơ sở 4 4 8 tuần
3 Nội bệnh lý 1 2 2
4 Thực hành Nội bệnh lý 1 4 4 8 tuần
5 Nội bệnh lý 2 2 2
6 Thực hành Nội bệnh lý 2 4 4 8 tuần
7 Nội bệnh lý 3 4 4
8 Thực hành Nội bệnh lý 3 3 6 tuần
9 Huyết học TM (Nội Bệnh lý 4) 2 2
10 Cấp cứu đa khoa (Nội Bệnh lý 5) 2 1 1 2 tuần
11 Ngoại cơ sở 1 3 3
12 Thực hành ngoại cơ sở 1 4 4 8 tuần
13 Phẫu thuật Thực hành 2 1 1
14 Ngoại bệnh lý 1 2 2
15 Thực hành Ngoại bệnh lý 1 4 4 8 tuần
16 Ngoại bệnh lý 2 4 4
17 Thực hành Ngoại bệnh lý 3 3 6 tuần
18 Nhi 1 2 2
19 Thực hành Nhi 1 4 4 8 tuần
20 Nhi 2 4 4
21 Thực hành Nhi bệnh lý 3 3 6 tuần
22 Phụ sản 1 3 3
23 Thực hành Phụ sản 1 4 4 8 tuần
24 Phụ sản 2 4 4
25 Thực hành Phụ sản bệnh lý 3 3 6 tuần
26 Truyền nhiễm 2 2
27 Thực hành Truyền nhiễm 2 2 4 tuần
28 Y học cổ truyền 2 2
29 Thực hành Y học cổ truyền 2 2 4 tuần
30 Lao 2 2
31 Thực hành Lao 1 1 2 tuần
32 Răng hàm mặt 2 2
33 Thực hành Răng hàm mặt 1 1 2 tuần
34 Tai mũi họng 2 2
35 Thực hành Tai mũi họng 1 1 2 tuần
36 Mắt 2 2
37 Thực hành Mắt 1 1 2 tuần
38 Da liễu 2 2
39 Thực hành Da liễu 1 1 2 tuần
40 Phục hồi chức năng 2 2
41 Thực hành Phục hồi chức năng 1 1 2 tuần
42 Tâm thần 2 2
43 Thực hành Tâm thần 1 1 2 tuần
44 Dược lý lâm sàng 2 2
45 Chẩn đoán hình ảnh 2 1 1
46 Dịch tễ học 2 2
47 Thực hành Dịch tễ học 1 1
48 Ung thư 2 1 1 2 tuần
49 Gây mê hồi sức 2 2
50 Chương trình Y tế Quốc gia – Kinh tế Y tế – Bảo hiểm y tế 2 2
51 Tổ chức và Quản lý y tế 2 2
52 Y học gia đình 2 2
53 Y học thảm họa 2 1 1
54 Pháp y 2 2
55 Thực tập cộng đồng 2 1 1 2 tuần
2.3.3. Tốt nghiệp (10 TC)
56 Khóa luận cuối khóa 10 10
57 Học phần cuối khóa (Nội, Ngoại, Sản, Nhi) 10 10
58 Thực tế cuối khóa* (Học phần điều kiện) 4 tuần

 

2.4. Hồ sơ dự thi xét tuyển

  1. Đơn đăng ký ghi rõ ngoại ngữ chính, ngoại ngữ dự thi và  trình độ học vấn (thạc sĩ) 
  2. Sơ yếu lý lịch (do cơ quan kiểm tra): phiếu ghi rõ nơi sinh tại tỉnh mới  chia.  
  3. Giấy khám sức khỏe (của bệnh viện đa khoa) 
  4. Bản sao có chứng thực của các  chứng chỉ sau: 
  5. Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm toàn khóa học và giấy xác nhận xếp loại của cơ sở cấp bằng tốt nghiệp (nếu trên bằng tốt nghiệp không xếp loại).  
  6. Các văn bản quy phạm pháp luật về đối tượng ưu tiên (người dân tộc thiểu số, công tác ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, thương bệnh binh).  
  7. Văn bản pháp luật về đời sống lao động 
  8. Bài phát sóng thi đấu chính thức của cấp có thẩm quyền quyết định nhân sự (trong đó nêu rõ chức trách, nhiệm vụ của thí sinh và thời gian  đảm nhận nhiệm vụ hiện tại) 
  9.  Ba ảnh 4 x 6 (mặt sau ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh) 
  10.  Bốn phong bì đã dán tem và ghi địa chỉ người nhận. Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, đơn vị công tác và các  giấy tờ theo thứ tự như khi đăng ký dự thi. Các trường hợp không rõ ràng về nghề nghiệp, nơi làm việc thì không tính đến tuổi nghề.

3. Điều kiện và yêu cầu đầu vào về chuyên ngành Thạc Sĩ Bác Sĩ

Điều kiện và yêu cầu đầu vào về chuyên ngành Thạc Sĩ Bác Sĩ
Điều kiện và yêu cầu đầu vào về chuyên ngành Thạc Sĩ Bác Sĩ

3.1. Yêu cầu đầu vào

  • Về bằng cấp: Bạn phải có trình độ học vấn trên đại học cùng khoa hoặc khoa đăng ký dự thi (bác sĩ, dược sĩ (bằng chuyên khoa y tế công cộng) hoặc bằng tiến sĩ trở lên). 
  • Thí sinh tốt nghiệp loại giỏi có thể dự thi ngay sau khi tốt nghiệp nếu không thuộc diện xét chuyển thẳng lên chương trình thạc sĩ. 
  • Thí sinh đạt loại khá trở lên tốt nghiệp đúng chuyên ngành, chuyên ngành dự thi phù hợp với ngành  dự thi phải có thời gian công tác trong  ngành học ít nhất 02 năm (24 tháng). 
  • Các ứng viên khác phải có thời gian làm việc trong  ngành ít nhất là 3 năm (36 tháng).  
  • Điều kiện chuyển tuyến sinh: Việc chuyển tuyến sinh của sinh viên bình thường được coi là thực hiện trong năm tốt nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau: 
  • Tốt nghiệp loại giỏi trở lên. 
  • Bằng cử nhân cùng chuyên ngành với bằng thạc sĩ.  
  • Được khen thưởng khi có thành tích trong học tập và nghiên cứu khoa học.  
  • Nằm trong top 10% sinh viên tốt nghiệp các khóa học, lĩnh vực giáo dục. 
  • Số học viên được duyệt chuyển nằm trong chỉ tiêu tuyển mới và không  vượt quá 5% tổng chi phí của cơ sở giáo dục cho tuyển mới thạc sĩ năm nay. 
  • Các đối tượng y học chức năng chủ yếu bao gồm các bác sĩ làm việc trong lĩnh vực hóa sinh, sinh lý học, sinh lý bệnh học, miễn dịch học và chẩn đoán chức năng.

3.2. Điều kiện được xét tuyển

STT Môn học Số tín chỉ
TC 100%
1 Kiến thức giáo dục đại cương (Chưa kể thể dục thể thao và giáo dục quốc phòng – an ninh, ngoại ngữ) 29 13%
2 Kiến thức tối thiểu trong lĩnh vực giáo dục chuyên nghiệp, trong đó: 193 87.0
2.1 – Thông tin cơ bản về ngành  54 24.4
2.2 – Chuyên môn trong lĩnh vực  129 58.1
2.3 – Thông tin bổ sung (không bắt buộc) 
2.4 –  Luận án (hoặc khóa học thay thế) 10 4.5
Tổng cộng 222 100%

 

4. 9 Lợi ích khi học lên trình độ Thạc Sĩ Bác Sĩ

9 Lợi ích khi học lên trình độ Thạc Sĩ Bác Sĩ
9 Lợi ích khi học lên trình độ Thạc Sĩ Bác Sĩ

4.1. Bạn sẽ có cơ hội nghề nghiệp y tế đa dạng

  • Bạn có thể chọn làm việc trong bệnh viện hoặc các cơ sở chăm sóc sức khỏe khác, phòng thí nghiệm nghiên cứu hoặc là một phần của khoa y khoa trong các lĩnh vực chuyên nghiệp khác. Có những sinh viên tốt nghiệp y khoa quản lý chi phí chăm sóc sức khỏe trong các lĩnh vực kinh tế hoặc đóng góp cho công việc pháp lý nhằm xác minh các lỗi y tế và bảo vệ quyền của bệnh nhân. Tất cả bắt đầu bằng việc chọn đúng con đường học tập.
  • Đừng lo lắng nếu bạn không thấy mình là bác sĩ nhi khoa, bác sĩ phẫu thuật hoặc nhà trị liệu trong tương lai. Là một sinh viên y khoa, bạn có sáu năm để quyết định những gì bạn quan tâm.

4.2. Tìm công việc về y tế ở bất cứ đâu trên thế giới

  • Trên toàn thế giới, có một sự thống nhất lớn về kiến ​​thức và thực hành y tế. Điều này có nghĩa là bằng cách tốt nghiệp trường y hoặc trường đại học ở châu Âu, bạn có thể tìm được việc làm và làm việc trong bất kỳ bệnh viện nào ở Nam Mỹ hoặc bất cứ nơi nào khác trên thế giới. Điều này không áp dụng cho nhiều ngành khác!
  • Một điều cần nhớ là nếu tiếng Anh không được sử dụng rộng rãi ở quốc gia đó, bạn phải học ngôn ngữ địa phương. Điều này rất quan trọng khi  giao tiếp với bệnh nhân và hiểu các triệu chứng cũng như nguyên nhân của  họ.
  • Nếu bạn quyết định đi du học, bạn sẽ thấy rằng ở nhiều quốc gia học ngôn ngữ chính thức là một phần của nghiên cứu y học hoặc là một trong những yêu cầu nhập học. Trước khi chọn một chương trình y học ở nước ngoài, luôn luôn kiểm tra xem các kỹ năng tiếng Anh có đủ để tốt nghiệp và thực hành y học ở quốc gia đó không.

4.3. Làm giảm bớt nỗi đau và đau khổ của mọi người

  • Đây Là nơi một bác sĩ hoặc y tá giỏi có thể sử dụng kỹ năng đồng cảm và con người của họ để tạo ra sự khác biệt. Thành thật với bệnh nhân là rất quan trọng, nhưng khuyến khích và cho họ hy vọng cũng quan trọng không kém.
  • Nhiều bác sĩ và nhân viên y tế thú nhận rằng sự tương tác với bệnh nhân và người nhà khiến họ cảm động sâu sắc và thường thay đổi cách họ nhìn nhận nghề nghiệp hoặc thậm chí các ưu tiên trong cuộc sống. Trong những khoảnh khắc đó, bạn nhớ lại lý do tại sao bạn quyết định làm việc trong ngành Y ngay từ đầu và bạn cảm thấy mãn nguyện.
  • Không có gì tốt hơn là nhìn thấy mọi người vui vẻ và khỏe mạnh. Biết rằng bạn đóng một vai trò quan trọng trong việc phục hồi sức khỏe và giảm đau cho họ có lẽ là lý do mạnh mẽ và quan trọng nhất khiến rất nhiều người chọn học và làm việc trong ngành Y.

4.4. Nhu cầu ngành nghề bác sĩ cao

  • Thế giới cần nhiều bác sĩ hơn. Theo Telegraph, “Năm 2013, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) dự đoán rằng đến năm 2030, các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình sẽ thiếu hụt 14,5 triệu chuyên gia chăm sóc sức khỏe.”
  • Nhu cầu về các chuyên gia chăm sóc sức khỏe cũng cao ở các quốc gia như Hoa Kỳ. Theo Cục Thống kê Lao động, việc làm cho y tá và bác sĩ / bác sĩ dự kiến ​​sẽ tăng từ 7-12% vào năm 2028.
  • Nhiều nước EU cấm hoặc hạn chế tuyển dụng công dân nước ngoài nhưng không áp dụng quyết định này đối với bác sĩ. Nhu cầu về các chuyên gia chăm sóc sức khỏe cao đến mức trong hầu hết các trường hợp, sinh viên Y khoa có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

4.5. Nghề nghiệp trong chăm sóc sức khỏe cung cấp mức lương cao và an toàn công việc.

  • Một lý do thích hợp khác để chọn nghề Y là sự ổn định công việc mà bạn sẽ được hưởng sau khi tốt nghiệp. Lý do này thậm chí còn quan trọng hơn ở những quốc gia mà suy thoái kinh tế vẫn còn là một vấn đề và nơi những người trẻ tuổi phải vật lộn để tìm việc làm.
  • Chúng ta cũng cần đề cập đến mức lương cao của các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Mặc dù đây không phải là lý do duy nhất khiến bạn chọn học ngành Y, nhưng không thể bỏ qua nó. Lý do tại sao nhân viên y tế được hưởng mức lương thạc sĩ bác sĩ cao, hoặc ít nhất là cao hơn mức trung bình, là do tầm quan trọng của công việc của họ và nhu cầu cao đối với các chuyên gia có trình độ.

4.6. Tìm các phương pháp chữa trị và thuốc mới thông qua nghiên cứu y tế

  • Thật dễ hiểu tại sao ai đó lại yêu và muốn khám phá mọi thứ cần biết về các cơ quan, mô và cách thức hoạt động của chúng ta.
  • Đó là lý do tại sao các nghiên cứu về Y học không chỉ tập trung vào việc phát triển các kỹ năng thực tế và làm việc trong một cơ sở chăm sóc sức khỏe. Bạn có thể chọn bằng Y khoa tập trung vào nghiên cứu và dành thời gian trong phòng thí nghiệm, nơi bạn có thể kiểm tra tế bào, tiến hành thí nghiệm và tìm ra những cách mới để cải thiện sức khỏe và thể chất của chúng ta.
  • Điều thú vị hơn nữa là khi chúng ta khám phá thêm về cơ thể con người, chúng ta nhận ra rằng còn rất nhiều điều chúng ta chưa biết.

4.7. Bạn có thể học ngành y có trực tuyến

  • Với bằng Y học trực tuyến, bạn có thể học và hoàn thành bài tập của mình bất cứ khi nào bạn muốn, miễn là bạn đáp ứng thời hạn. Điều này là tuyệt vời cho bất cứ ai; bạn có thể là một con cú đêm, hay một con chim sớm, hoặc có thể hiệu quả hơn trong phần thứ hai của ngày. Không thành vấn đề khi bạn làm việc tốt hơn, các chương trình đào tạo từ xa cho phép bạn có một lịch trình rất linh hoạt.
  • Tuy nhiên, bạn vẫn cần rất nhiều kỷ luật và lập kế hoạch để hoàn thành các khóa học. Và đảm bảo rằng bạn có kết nối internet đáng tin cậy và máy tính/máy tính xách tay hoạt động bình thường.

4.8. Nhiều trường đại học tốt cung cấp thạc sĩ bác sĩ

Một số trường học thạc sĩ bác sĩ tốt nhất trong y học được cung cấp tại nội dung 6

4.9. Bằng thạc sĩ về y học cho bạn một chuyên môn và định hướng rõ ràng hơn

Điều này không chỉ cung cấp cho bạn một hình ảnh rõ ràng hơn về những gì bạn muốn học và cung cấp cho bạn đủ tài liệu phù hợp và cập nhật, mà còn giúp bạn trở thành một nhân viên có giá trị hơn trong tương lai, có được một vị trí hiếm có nhưng có giá trị trong CV của bạn, phân biệt bạn với các ứng viên còn lại.

5. Sự khác biệt giữa Thạc Sĩ Bác Sĩ – Y học và Bác Sĩ Chuyên Khoa 1

Sự-khác-biệt-giữa-Thạc-Sĩ-Bác-Sĩ--Y-học-và-Bác-Sĩ-Chuyên-Khoa-1
Sự-khác-biệt-giữa-Thạc-Sĩ-Bác-Sĩ–Y-học-và-Bác-Sĩ-Chuyên-Khoa-1

 

Sự khác biệt Thạc sĩ Bác sĩ – Chuyên khoa 1 Thạc sĩ Bác sĩ – Y học
Định nghĩa Sau sáu năm học đại học và tốt nghiệp, sinh viên muốn nâng cao kỹ năng có thể lựa chọn giữa hai con đường học tập: tự học và thực tập lâm sàng để trở thành  chuyên gia. Thạc sĩ Bác sĩ là một trong những hình thức đào tạo thạc sĩ y khoa nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của học viên.
Thời gian đào tạo Sinh viên học chuyên khoa 1 sẽ cần thực hiện lâm sàng tối thiểu là 12 tháng. Sinh viên cần học tối đa là 2 năm, nữ không vượt quá 45 tuổi và nam không vượt quá 50 tuổi. Thời gian đào tạo cũng tương ứng với thời gian đào tạo của chuyên khoa 1, yêu cầu sinh viên phải học tối thiểu 1 năm và không quá 3 năm học bổ sung.
Về bằng cấp Đối với những người muốn theo đuổi một khóa học tập trung vào nghiên cứu hơn, bằng thạc sĩ Bác sĩ là một lựa chọn tốt hơn. Học Chuyên khoa 1 cũng có những lợi ích đáng kể cho sinh viên khi bước vào thực hành lâm sàng. Có cơ hội tiếp xúc và tiếp thu nhiều thông tin, kiến thức đa dạng hơn.
Về kiến thức và cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ Bác Sĩ có thể không chuyên sâu, nhưng tư duy của họ chắc chắn sẽ  mở rộng. Trong khi bạn học chương trình thạc sĩ, bạn  định hướng bản thân một cách độc lập và sáng tạo. Các giáo viên chủ yếu là tiến sĩ, giáo sư, giảng viên. Bạn sẽ được giảng dạy bởi những người có trình độ học vấn cao đã từng du học ở nước ngoài. Với Chuyên khoa 1, sinh viên chuyên về một lĩnh vực cụ thể của lĩnh vực y tế. Bạn sẽ nhận được một nền giáo dục sâu hơn, và sau khi tốt nghiệp, vị trí của bạn sẽ cao hơn bác sĩ. Các bạn trẻ có ý định học bác sĩ chuyên khoa gặp nhiều áp lực và khó khăn hơn. Đổi lại, cơ hội việc làm ngày càng tăng, càng mở rộng hơn.

6. TOP 10 địa chỉ học Thạc Sĩ Bác Sĩ uy tín hàng đầu Việt Nam

TOP 10 địa chỉ học Thạc Sĩ Bác Sĩ uy tín hàng đầu Việt Nam
TOP 10 địa chỉ học Thạc Sĩ Bác Sĩ uy tín hàng đầu Việt Nam
  1. Trường Đại học Y khoa Hà Nội (Hanoi Medical University – HMU) – Số 1 Phường Tôn Thất Tùng, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.
  2. Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh (University of Medicine and Pharmacy, Ho Chi Minh City – UMP) – 217 Đường  Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Học viện Quân Y Việt Nam – 160 Đường Phùng Hưng, Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội.
  4. Trường Đại học Y dược, Đại học Huế (Hue University of Medicine and Pharmacy – Hue UMP) – Số 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
  5. Trường Đại học Y dược Cần Thơ (Can Tho University of Medicine and Pharmacy – CTUMP) – Số 179, đường Nguyễn Văn Cừ, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  6. Trường Đại học Y dược Hải Phòng (Hai Phong University of Medicine and Pharmacy – HPUMP) – Số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.
  7. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch (Pham Ngoc Thach University of Medicine – PNTUMP)  – Số 2 Dương Quang Trung, P.12, Q.10, TP.HCM
  8. Trường Đại học Y dược Thái Bình (Thai Binh University of Medicine and Pharmacy – TBUMP) – 373 Lý Bôn, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
  9. Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên – (Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy – TNUMP) – 284 Lương Ngọc Quyến, Quang Trung, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên.
  10. Trường Đại Học Y Tế Công Cộng (Hanoi University of Public Health – HUPH) 1A Đường  Đức Thắng, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm trường học tại nước ngoài.

  1. Walden University, the U.S. – more Medicine Masters in the U.S. 
  2. Trinity College Dublin, Ireland – more Medicine Masters in Ireland 
  3. The University of Roehampton, the U.K. – more Medicine Masters in the U.K. 
  4. University of Burgundy, France – more Medicine Masters in France 
  5. University of Glasgow online – more online Masters

Nghiên cứu y học không dễ dàng, và nó thường đại diện cho một khoản đầu tư tài chính và thời gian lớn. Nhưng những lợi ích chắc chắn là xứng đáng. Công việc y tế vẫn hấp dẫn trong suốt thời gian vì một lý do. Có một cái gì đó độc đáo về việc chăm sóc sức khỏe của mọi người và giúp họ hồi phục và bắt đầu sống trở lại.

Có lẽ chúng ta có một mong muốn bẩm sinh để chạm vào người khác sâu sắc và có tác động tích cực đến cuộc sống của họ. Nếu bạn đam mê khoa học, chăm sóc sức khỏe và giúp đỡ mọi người, và bạn thấy cơ thể con người hấp dẫn, bạn không thể sai với việc học tập thạc sĩ bác sĩ và làm việc trong y học & sức khỏe.

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan